CMC

CMC

 

  • Chất ổn định nhũ tương, sử dụng để kiểm soát độ nhớt mà không gel.
  • Chất làm đặc và chất ổn định nhũ tương.
  • CMC được sử dụng như chất kết dính khuôn mẫu cho các cải tiến dẻo.
  • Là một chất kết dính và ổn định, hiệu lực phân tán đặc biệt cao khi tác dụng trên các chất màu.
Giá: Liên hệ
Tags: cmc
  • Tên Sản Phẩm: Carboxymethylcellulose
  • Tên thường gọi: CMC

  • Số CAS: 9004-32-4

  • Công Thức: [C6H7O2(OH)x(OCH2COONa)y]n
  • Quy cách: 25 kg/bao

  • Xuất Xứ: China,japan
  • Ngoại Quan: Là chế phẩm ở dạng bột trắng, hơi vàng, hầu như không mùi hạt hút ẩm. CMC tạo dung dịch dạng keo với nước, không hòa tan trong ethanol.
  • Ứng Dụng:
  • Chất ổn định nhũ tương, sử dụng để kiểm soát độ nhớt mà không gel.
  • Chất làm đặc và chất ổn định nhũ tương.
  • CMC được sử dụng như chất kết dính khuôn mẫu cho các cải tiến dẻo.
  • Là một chất kết dính và ổn định, hiệu lực phân tán đặc biệt cao khi tác dụng trên các chất màu.
  • Hướng dẫn sử dụng:

CMC dẫn xuất 0.95 và nồng độ tối thiểu 2% cho độ nhớt 25Mpa tại 250C. CMC là các anion polymer mạch thẳng cho chất lỏng gọi là dung dịch giả.

Dung dịch 1% thông thường có pH = 7 – 8,5, ở pH< 3 độ nhớt tăng, thậm chí kết tủa. Do đó không sử dụng được CMC cho các sản phẩm có pH thấp, pH >7 độ nhớt giảm ít. Độ nhớt CMC giảm khi nhiệt độ tăng, và ngược lại.

Độ nhớt của CMC còn chịu ảnh hưởng bởi các ion kim loại:

  • Cation hóa trị 1: ít tác dụng ở điều kiện thường (trừ Agar+)
  • Cation hóa trị 2: Ca2+, Mg2+làm giảm độ nhớt.
  • Cation hóa trị 3: Al3+, Cr3+, Fe3+tạo gel..
  • Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo thông thoáng, mát mẻ
  • Cảnh báo an toàn:

Sản phẩm cùng nhóm